Học tốt khối B nên chọn thi trường nào?

Thứ 5, 01/03/2018 | 10:55 GMT+7

Ngoài nhóm ngành Y dược với mức điểm chuẩn cao, còn rất nhiều ngành khác thi sinh có thể lựa chọn khi dự thi khối B. Thí sinh thi khối B có thể dự thi vào tất cả các ngành...

Ngoài nhóm ngành Y Dược với mức điểm chuẩn cao, còn rất nhiều ngành khác thi sinh có thể lựa chọn khi dự thi khối B.

>>> Xem thêm: Các trường đại học khối B lấy điểm thấp

Thí sinh thi khối B có thể dự thi vào tất cả các ngành ở các trường ĐH y dược, ngành sinh học, công nghệ sinh học, công nghệ hóa học, thổ nhưỡng, khoa học môi trường, công nghệ thực phẩm, chăn nuôi, thú y, trồng trọt, nông học, chế biến thủy sản, sư phạm sinh vật…

Các trường thuộc khối Y, dược thường lấy mức điểm rất cao, thí sinh phải xác định lực học khá mới nên đăng kí dự thi.

Khối trường Y, dược Mức điểm sàn, điểm chuẩn

ĐH Răng Hàm Mặt 27 ĐH Y Hà Nội 16-27 HV Y Dược học cổ truyền 22 ĐH Y tế công cộng 19,5 ĐH Kỹ thuật Y tế Hải Dương 20-24 ĐH Điều dưỡng Nam Định 18-20 ĐH Y Thái Bình  20-25

Đối với các nhóm ngành khác, mức điểm chuẩn có dễ chịu hơn.Các trường ngoài công lập thậm chí còn lấy mức điểm chỉ bằng điểm sàn.

Xem thêm:

>> Khối B gồm có những ngành học nào? / 10 trường đại học tuyển sinh khối B tốt nhất

Tham khảo các trường ĐH Khối B được chú ý dưới đây  

ĐH Khoa học tự nhiên (ĐHQGHN)  

Địa chính 20,0  

Địa lí 20,0  

Sinh học 21,0  

Khoa học đất 21,0  

Khoa học môi trường 22,0  

Xem thêm:

>> Các trường đại học khối B ở Hồ Chí Minh

ĐH Sư phạm (ĐH Thái Nguyên)  

Sư phạm Sinh học 17,0  

Sư phạm Sinh - Hóa 17,0  

Sư phạm Tâm lý giáo dục 14,0  

ĐH Nông lâm (ĐH Thái Nguyên)

- Chăn nuôi thú y 14,0  

- Thú y 14,0

- Lâm nghiệp 14,0

- Trồng trọt 14,0  

- Khuyến nông 14,0

- Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp 14,0  

- Nông lâm kết hợp 14,0  

- Khoa học môi trường 14,0  

- Nuôi trồng thủy sản 14,0

- Hoa viên và cây cảnh 14,0

- Bảo quản và chế biến nông sản 14,0

- Công nghệ sinh học 14,0

- Quản lý tài nguyên rừng 14,0  

- Công nghệ thực phẩm 14,0  

- Địa chính môi trường 14,0

 

ĐH Công nghiệp Hà Nội

Công nghệ hóa học 20,0

 

ĐH Hải Phòng

Nông học 14,0

Nuôi trồng thủy sản 14,0

Chăn nuôi thú y 14,0

 

ĐH DL Hải Phòng

Công nghệ chế biến và bảo quản thực phẩm 15,0

Kỹ thuật môi trường 15,0

 

ĐH Hồng Đức

SP sinh học 16,0

Chăn nuôi - thú y 15,0

Nuôi trồng thủy sản 14,0

Kỹ nghệ hoa viên 14,0

Trồng trọt 14,0

Lâm học 14,0

 

ĐH Hùng Vương (Phú Thọ)

Trồng trọt 14,0

Chăn nuôi - Thú y 14,0

Lâm nghiệp 14,0

 

ĐH Lâm nghiệp

Lâm học 14.5

Quản lý tài nguyên rừng và môi trường 16

Lâm nghiệp xã hội 14

Lâm nghiệp đô thị 15.5

Nông lâm kết hợp 14

Khoa học môi trường 18

Công nghệ sinh học 18

Khuyến nông và phát triển nông thôn 14

 

ĐH Sư phạm Hà Nội

Sinh học 16,0

SP Tâm lý giáo dục 16,5

Tâm lý học 15,5

 

ĐH Sư phạm Hà Nội 2 SP

Sinh 17,0

SP Kinh tế nông nghiệp - công nghiệp - kinh tế gia đình 15,0

Sinh học 16,0

 

ĐH Tây Bắc

SP Sinh học 14

SP Sinh - Hóa 14.5

Lâm sinh 15,0

Chăn nuôi 14

Bảo vệ thực vật 14

Nông học 14

Quản lý tài nguyên rừng và môi trường 14

 

ĐH Vinh

Cử nhân sinh 14,0

Cử nhân khoa học môi trường 17,0

Kỹ sư­nuôi trồng thủy sản 16,5

Kỹ sư­nông học 15,0

Kỹ sư khuyến nông và phát triển nông thôn 17,0

Kỹ sư­ hóa công nghệ thực phẩm 13,5

 

Viện ĐH Mở

Công nghệ sinh học 17,0

 

ĐH Công nghệ Vạn Xuân

Công nghệ sinh học 14,0

 

ĐH DL Đông Đô

Công nghệ môi trường 14,0

 

ĐH DL Phương Đông:

Cấp thoát nước 14,0

Công nghệ sinh học 14,0

Công nghệ môi trường 14,0

Trên là tổng kết sơ lược về một số điểm sàn điểm chuẩn của các Trường đại học trong cả nước

Chia sẻ

Tư vấn nghề nghiệp


TOP VIEW