Tiêu chuẩn tuyển sinh quân đội 2016

Thứ 2, 01/02/2016 | 15:31 GMT+7

Dự kiến tiêu chuẩn xét tuyển khối các trường quân đội năm nay, 2016 không có gì thay đổi.

Rất nhiều bạn không biết phải đạt các tiêu chí nào mới đủ tiêu chuẩn thi tuyển vào các trường quân đội hoặc chỉ biết nôm na chứ không hiểu cụ thể nó thế nào. Và đây là chi tiết đem đến cho bạn cái nhìn toàn diện, hãy so sánh với bản thân xem bạn có đạt tiêu chuẩn không.

 

Tiêu chuẩn, quy định tuyển sinh các trường quân đội

 
1. Lý lịch chính trị gia đình và bản thân rõ ràng, đủ điều kiện để có thể kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam theo Điều lệ Đảng.
Không vi phạm các điểm nêu trong Điều 2 Quy định số 57-QĐ/TW ngày 03 tháng 5 năm 2007 của Bộ Chính trị - Khoá X (sau đây viết gọn lại là Quy định số 57-QĐ/TW) và Hướng dẫn số 11/HD-BTCTW ngày 24/10/2007 của Ban Tổ chức Trung ương về thực hiện Quy định số 57-QĐ/TW "Một số vấn đề về bảo vệ chính trị nội bộ Đảng" và “Một số điểm trong công tác quản lý cán bộ”của Quân đội;


2. Phẩm chất đạo đức tốt, là Đoàn viên Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh (Đảng viên rồi thì càng tốt).
- Trường hợp là quân nhân phải được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian phục vụ tại ngũ;  Trên cơ thể không có hình xăm mang tính kinh dị, kỳ quái, kích động, bạo lực gây phản cảm.
- Tốt nghiệp trung học phổ thông theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên, trung cấp chuyên nghiệp, trung Học nghề, trung cấp nghề.
- Người tốt nghiệp trung cấp nghề phải là người tốt nghiệp trung học cơ sở, đã học đủ khối lượng kiến thức và Thi tốt nghiệp các môn văn hoá trung học phổ thông đạt yêu cầu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.


3. Thanh niên ngoài Quân đội từ 17 đến 21 tuổi;  Quân nhân tại ngũ hoặc đã xuất ngũ từ 18 đến 23 tuổi;  Thiếu sinh quân từ 17 đến 23 tuổi.


4. Tuyển chọn thí sinh (cả nam và nữ) đạt sức khoẻ loại 1 ở các chỉ tiêu: Nội khoa, tâm thần kinh, ngoại khoa, da liễu, mắt, tai - mũi - họng, hàm - mặt; được lấy những thí sinh đạt sức khoẻ loại 2 về răng.
- Các trường đào tạo Sĩ quan chỉ huy, chính trị, hậu cần, gồm các học viện: Hậu cần, Phòng không - Không quân, Hải quân, Biên phòng và các trường sĩ quan: Lục quân 1, Lục quân 2, Chính trị, Pháo binh, Công binh, Tăng - Thiết giáp, Thông tin, Đặc công, Phòng hóa: Thể lực thí sinh nam cao từ 1,65 m trở lên, cân nặng từ 50 kg trở lên và vòng ngực trung bình từ 81cm trở lên.
- Các trường đào tạo sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật, gồm các học viện: Kỹ thuật quân sự, Quân y, Khoa học quân sự, Trường Đại học Văn hoá nghệ thuật quân đội, Hệ đào tạo kỹ sư hàng không thuộc Học viện Phòng không - Không quân và Trường Sĩ quan Kỹ thuật quân sự (Vin-Hem Pích): thể lực Thí sinh nam cao từ 1,63 m trở lên, cân nặng từ 50 kg trở lên và vòng ngực trung bình từ 81cm trở lên; thí sinh nữ (nếu có) phải đạt sức khoẻ loại 1;
- Được tuyển những thí sinh (cả nam và nữ) mắc tật khúc xạ cận thị hoặc viễn thị không quá 3 đi - ốp; kiểm tra thị lực qua kính đạt mắt phải 10/10, tổng thị lực 2 mắt đạt 19/10 trở lên;

+ Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 03 năm trở lên thuộc khu vực 1, hải đảo và thí sinh là người dân tộc thiểu số, dự thi vào các trường: Được lấy đến sức khoẻ loại 2 về thể lực (cả nam và nữ), nhưng thí sinh nam phải đạt chiều cao từ 1,62 m trở lên;
+ Thí sinh nam là người dân tộc thiểu số thi vào Trường Sĩ quan Chính trị được lấy chiều cao từ 1,60 m trở lên (các tiêu chuẩn khác thực hiện theo quy định);
+ Đối tượng đào tạo sĩ quan của các quân, binh chủng nếu tuyển chọn sức khoẻ theo các tiêu chuẩn riêng vẫn phải đảm bảo tiêu chuẩn chung;
+ Tuyển sinh phi công tại Trường Sĩ quan Không quân, chỉ tuyển chọn thí sinh đã được Quân chủng Phòng Không - Không quân tổ chức khám tuyển sức khỏe, kết luận đủ điều kiện dự thi vào đào tạo phi công quân sự.
+ Thí sinh tự nguyện đăng ký dự thi vào các trường quân đội: Khi trúng tuyển chấp hành sự phân công ngành học và chịu sự phân công công tác của Bộ Quốc phòng khi tốt nghiệp

Tổng hợp

Chia sẻ

Tư vấn nghề nghiệp


TOP VIEW